Thương hiệu: Bidiphar

Thuốc Vaginax Bidiphar điều trị viêm âm đạo (2 vỉ x 7 viên)

00031778

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc tác dụng lên âm đạo

  • Dạng bào chế

    Viên đặt

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

  • Thành phần

    Miconazol nitrat, Metronidazol

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    BIDIPHAR

  • Số đăng ký

    VD-27342-17

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Vaginax là sản phẩm của Bidiphar có thành phần chính gốm Metronidazol và Miconazol nitrat dùng trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm nấm Trichomonas hay Candida, do nhiễm trùng phối hợp.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Vaginax

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Miconazol nitrat

100 mg

Metronidazol

500 mg

Công dụng của Thuốc Vaginax

Chỉ định

Thuốc Vaginax chỉ định điều trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm nấm Trichomonas hay Candida, do nhiễm trùng phối hợp.

Dược lực học

Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.

Miconazol: Là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm và cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương.

Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.

Dược động học

Metronidazol:

Sự hấp thụ của Metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng một nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.

Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Miconazol:

Đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thu vào máu khoảng dưới 1,3%. Khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Vaginax

Cách dùng

Thuốc Vaginax dùng đặt sâu vào âm đạo.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: 1 viên buổi tối, trong 14 ngày hoặc 1 viên buổi tối và 1 viên buổi sáng trong 7 ngày.

Trường hợp tái phát hoặc viêm âm đạo đề kháng: Dùng 1 viên buổi tối, 1 viên buổi sáng trong vòng 14 ngày.

Không dùng cho trẻ em và phụ nữ còn trinh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Vaginax mà bạn có thể gặp.

Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, cảm ứng enzyme gan.

Hiếm gặp: Ngứa, ban đỏ, ban da, phồng rộp da, đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vaginax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người có tổn thương gan.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Phối hợp với wafarin, astemizol, cisaprid.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẫn.

Thuốc có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai, bao cao su).

Nên kiêng rượu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc

Thuốc tăng tác dụng của Vecurnium, thuốc uống chống đông máu.

Không dùng đồng thời với Disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.

Dùng chung với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.

Dùng chung với Lithi sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.

Với astemizol, cisaprid: Tăng nguy cơ nhịp nhanh thất, rung thất.

Với Phenytoin tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương.

Với Sulfamid hạ đường huyết tăng tác dụng hạ đường huyết.

Dùng đồng thời với Carbamazepin có thể gây tác dụng phụ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)