Thương hiệu: Vinphaco

Thuốc Vin-Hepa 500mg Vinphaco điều trị các bệnh lý ở gan (6 vỉ x 10 viên)

00014951

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    L-ornithine-L-aspartate

  • Chỉ định

    Gan nhiễm mỡ, Xơ gan, Viêm gan cấp, Viêm gan mạn, Bệnh gan do rượu, Tăng amoniac máu

  • Chống chỉ định

    Suy thận, Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    VINPHACO

  • Số đăng ký

    VD-17046-12

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Vin - Hepa được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco. Thuốc có thành phần chính là l - ornithin - l - aspartat và kali metabusulfit. Thuốc Vin - Hepa được chỉ định trong điều trị các bệnh lý ở gan, viêm gan mạn tính, viêm gan do rượu.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Vin-Hepa 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

L-ornithine-L-aspartate

500mg

Công dụng của Thuốc Vin-Hepa 500mg

Chỉ định

Thuốc Vin - Hepa được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở gan, viêm gan mạn tính, viêm gan do rượu.

Dược lực học

L -ornithin tham gia vào chu trình urê, kích thích sự tạo thành acid uric ở gan, qua đó gián tiếp làm giảm nồng độ NH3.

L - aspartat kích thích sự tạo thành £- ketoglutarat và glutamat nhằm giảm nồng độ ammoniac ở não.

L - aspartat kích thích cho sự tạo thành ATP liên quan đến chu trình T.C.A, kích thích sự chuyển hóa năng lượng giữa chất gian bào của ty thể với bào tương, qua đó cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp ure và kích thích cho các chức năng gan khác, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan.

Sự phối hợp L- aspartat và l- ornithin có tác dụng tương hỗ trong làm giảm nồng độ NH3.

Dược động học

L - aspartat và l - ornithin bị đào thải dưới dạng không chuyển hóa qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch. 

Liều dùng

Thuốc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều thông thường: Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống/ngày trong tuần đầu điều trị, duy trì liều trên trong vòng 3 – 4 tuần.

Trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều tới 4 ống/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không dùng thuốc quá liều quy định.

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gây lợi tiểu bằng truyền dịch.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vin - Hepa, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vin - Hepa chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị nhiễm acid lactat, ngộ độc methanol.

Thận trọng khi sử dụng

Khi dùng thuốc liều cao phải theo dõi nồng độ urê huyết và urê niệu.

Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)