Thương hiệu: Nadyphar

Thuốc Vitamin B6 50mg Nadyphar giúp bổ sung vitamin B6 (100 viên)

00008023

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 100 viên

  • Thành phần

    Vitamin B6

  • Chỉ định

    Tiền sử co giật, Thiếu vitamin nhóm B, Co giật

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    NADYPHAR

  • Số đăng ký

    VD-18029-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Vitamin B6 50mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2-9 Hồ Chí Minh (Nadyphar), thành phần chính là Vitamin B6.  Thuốc dùng để điều trị thiếu hụt vitamin B6 do thuốc, chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Vitamin B6 50mg Nadyphar

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin B6

50mg

Công dụng của Thuốc Vitamin B6 50mg Nadyphar

Chỉ định

Thuốc Vitamin B6 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do thuốc.

  • Chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.

  • Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.

Dược lực học

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Dược động học

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Vitamin B6 50mg Nadyphar

Cách dùng

Vitamin B6 50mg dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do thuốc gây nên: Dùng 100 - 200mg/ngày trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 - 100mg/ ngày.

Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: Liều thường dùng là 200 - 600mg/ ngày, nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. 

Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin: Dùng liều 100 ~ 300mg/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày trong thời gian dài (trên 2 tháng) sẽ gây các độc tính về thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng, bệnh thần kinh cảm giác nặng) và có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Cách xử trí: Ngừng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitamin B6 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vitamin B6 50mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với pyridoxin và các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu báo cáo.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. 

Pyridoxin với liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. 

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)