Thương hiệu: Sao Kim

Viên đặt âm đạo Vitrex 16mg Sao Kim sát khuẩn âm đạo (10 viên)

00022583

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc khử trùng & sát trùng da

  • Dạng bào chế

    Viên đặt

  • Quy cách

    Hộp 10 viên

  • Thành phần

    Chlorhexidine bigluconate

  • Chỉ định

    Viêm âm đạo, Lậu, Giang mai, Trùng roi sinh dục nữ, Herpes sinh dục

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAO KIM

  • Số đăng ký

    VD-13493-10

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Vitrex 16 mg của công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim, thành phần chính là chlorhexidine bigluconate.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Viên đặt âm đạo Vitrex 16mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Chlorhexidine bigluconate

16mg

Công dụng của Viên đặt âm đạo Vitrex 16mg

Chỉ định

Thuốc Vitrex 16 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng bệnh viêm nhiễm qua đường sinh dục như (clamidiosis, ureaplazmor, trùng roi, lậu, giang mai, herpes sinh dục,..).

  • Dùng để điều trị bệnh viêm âm đạo, nhiễm khuẩn âm đạo.

  • Dùng để phòng chống viêm nhiễm trong điều trị bệnh phụ khoa, sản khoa.

Dược lực học

Chlorhexidin là một biguanide sát khuẩn và khử khuẩn tại chỗ, có hiệu quả trên phạm vi rộng đối với các vi khuẩn gram dương và gram âm trên thực vật, nấm men, nấm da và các virus ưa lipid. Thuốc không có hoạt tính trên các bào tử vi khuẩn trừ khi ở nhiệt độ cao.

Cơ chế:Phản ứng với bề mặt tế bào vi sinh vật dẫn đến thay đổi cấu trúc màng tế bào nhờ đó có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

Khi sử dụng thuốc đặt âm đạo thuốc hầu như không hấp thụ, do đó thuốc không có tác dụng toàn thân.

Cách dùng Viên đặt âm đạo Vitrex 16mg

Cách dùng

Dùng đặt âm đạo.

Liều dùng

Điều trị: Mỗi lần một viên, 2 lần/ngày, trong vòng 7 - 10 ngày.

Phòng bệnh: Đối với các bệnh viêm nhiễm qua đường sinh dục: 1 viên không quá 2 giờ sau khi giao hợp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Vitrex 16 mg bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

Người bệnh có thể gặp các phản ứng dị ứng, kích ứng nhẹ gây ngứa khi dùng thuốc. Các triệu chứng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.

Tỷ lệ hiếm gặp người bệnh có thể thấy khó chịu, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt.

Hướng dẫn xử lý ADR

Nếu gặp các tác dụng trên với mức độ nghiêm trọng hoặc không hết ngay cả khi ngừng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Vitrex 16 mg chống chỉ định trong trường hợp:

Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc đặt âm đạo không được uống.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cần quan sát cảm quan bên ngoài của viên, không dùng nếu viên đã chuyển màu hoặc có dấu hiệu chảy lỏng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Việc sử dụng thuốc trong các giai đoạn mang thai khác nhau không gây tác dụng kích ứng tại chỗ, không làm thay đổi màng nhày âm đạo.

Thời kỳ cho con bú

Không tìm thấy chlorhexidin bigluconat trong sữa mẹ. Thuốc an toàn và được phép sử dụng trên đối tượng bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa iod.

Thuốc không tương thích với các chất tẩy rửa có chứa nhóm anion (saponin, sodium lauryl sulfate, sodium carboxy metylcellulose) và xà phòng, khi các chất này được đưa vào trong âm đạo.

Vệ sinh bên ngoài cơ quan sinh dục không ảnh hưởng đến hiệu quả và độ dung nạp của thuốc, do thuốc được đưa vào trong âm đạo.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)