Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc nhỏ mũi Xylofar Pharmedic điều trị sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang (10ml)

00008157

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc chống sung huyết mũi & các chế phẩm khác dùng cho mũi

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Xylometazoline

  • Chỉ định

    Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Viêm xoang, Nghẹt mũi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-14277-11

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Xylofar được được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, thành phần chính là xylomethazolin hydroclorid, là thuốc được dùng để điều trị triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Xylofar

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Xylometazoline

5mg

Công dụng của Thuốc nhỏ mũi Xylofar

Chỉ định

Thuốc được Xylofar chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc nhỏ mũi Xylofar

Cách dùng

Thuốc dùng nhỏ mũi.

Liều dùng

Trẻ em từ 2 - 12 tuổi

Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 1 - 2 lần.

Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn

Nhỏ vào lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 2 - 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều

Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc mũi hay phản ứng toàn thân. Quá liều ở trẻ em có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.

Xử trí

Chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Xylofar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100: 

  • Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000: 

  • Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

Hiếm gặp, ADR 1/1000: 

  • Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Xylofar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Điều trị kéo dài và liên tục cần có ý kiến của thầy thuốc.

Người bị bệnh tim mạch, cường tuyến giáp, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế IMAO.

Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ sử dụng khi được chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Nên thận trong sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc Xylofar 10ml cho nhóm đối tượng này, cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Nên thận trong sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc Xylofar 10ml cho nhóm đối tượng này, cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Dùng cùng thuốc IMAO, những thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp.

Để tránh những tương tác bất lợi của Xylofar 10ml với các thuốc khác, hãy chia sẻ cho bác sĩ danh sách các thuốc và thực phẩm hỗ trợ điều trị mà bạn đang sử dụng đồng thời (nếu có).

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30oC.

Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

Chỉ sử dụng trong 15 ngày sau khi mở nắp lọ.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)