Thương hiệu: YSP

Thuốc Yspbio Tase YSP điều trị rối loạn tiêu hóa, khó tiêu (10 vỉ x 10 viên)

00008178

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

  • Dạng bào chế

    Viên nhai

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Biodiastase, Lipase Ap6, Newlase

  • Xuất xứ thương hiệu

    Malaysia

  • Nhà sản xuất

    YSO

  • Số đăng ký

    VN-15674-12

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Yspbio Tase của Công ty Y.S.P Industries (M) Sdn, thành phần chính là Biodiastase, lipase Ap6, Newlase. Thuốc dùng điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu cũng như rối loạn tiêu hoá biểu hiện bởi các triệu chứng như: Chướng bụng, ợ, đầy hơi, khó chịu ở bụng hoặc cảm giác đầy bụng.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Yspbio Tase

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Biodiastase

30 mg

Lipase Ap6

5 mg

Newlase

10 mg

Công dụng của Yspbio Tase

Chỉ định

Thuốc Yspbio Tase được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu cũng như rối loạn tiêu hoá biểu hiện bởi các triệu chứng như: Chướng bụng, ợ, đầy hơi, khó chịu ở bụng hoặc cảm giác đầy bụng.

Dược lực học

Biodiastase 1000 là một thuốc có hiệu lực của Enzyme chứa Amylase (chất này làm biến đổi tinh bột thành maltosa), Protease (phá vớ Protein lớn hơn thành các Peptid), Lipase (tách các chất béo thành các acid béo và Glycerol), Cellulase (biến đổi các Carbohydrat thành các Dextrin và các đường mạch ngắn), Maltase, Peetinase, Inulase, Lecitase, Phosphatase, Sulfatase...

Lipase Ap6 bao gồm hoạt lực của Lipase. Nó cung cấp hoạt tính Enzyme cao nhất, cộng thêm tác dụng bảo vệ của dải pH rộng nhất, do đó nó ảnh hưởng trong suốt dải pH của nó. Ở nhiệt độ cao hơn, Lipose Ap6  bền hơn các enzyme khác. Lipase Ap6 trong hợp chất với Biodiastase 1000 cho hoạt tính Enzyme tốt hơn trong sự thuỷ phân các chất béo thành các acid béo và Glycerol.

Newlase, một enzyme acid mạnh, chứa Protease có thể biến đổi các Protein thành các Peptose và các dẫn chất, Newlase cũng có tác dụng kiểu Lipase, Amylase, Cellulase. Trong hợp chất với Biodiastase 1000, Newlase làm tăng tác dụng biến đổi các Protein thành các chất chuyển hoá của nó.

Biotase cung cấp một hợp chất cân bằng các Enzyme tự nhiên phân huỷ Protein, tinh bột, Cellulose và mỡ giúp làm tăng sự tiêu hoá các Protein, tinh bột và chất béo trong đường tiêu hoá.

Dược động học

Biotase chứa Biodiastase 1000, Lipase Ap6 và Newlase, chúng nhanh chóng sẵn sàng cho sự hấp thu bởi sự tan rã của viên trong dạ dày. Các Enzyme nhanh chóng được giải phóng từ viên và có tác dụng sinh học đối với việc tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột.

Cách dùng Yspbio Tase

Cách dùng

Dùng đường uống, nhai. Nhai ba lần mỗi ngày sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên

Dùng 3 viên/lần.

Trẻ em 8 - 14 tuổi

Dùng 2 viên/lần.

Trẻ em từ 5 - 7 tuổi

Dùng 1 viên/lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sử dụng quá liều có thể gây tác dụng nhuận tràng. Nhiễm độc toàn thân không thấy xuất hiện.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Yspbio Tase, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Liều cao có thể gây buồn nôn, co thắt bụng hoặc tiêu chảy ở một số bệnh nhân.

Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Không dùng ở những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu xảy ra quá mẫn, cần ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Thời kỳ mang thai 

Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích lớn hơn khả năng gây rủi ro cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần sử dụng thận trọng cho phụ nữ nuôi con bú.

Tương tác thuốc

Không có tương tác nào được báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)