Thương hiệu: Atco

Thuốc Zincviet ATCO điều trị tiêu chảy mãn tính (60ml)

00008244

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp

  • Thành phần

    Kẽm

  • Chỉ định

    Rụng tóc, Tiêu chảy, Suy dinh dưỡng, Còi xương, Suy giảm hệ miễn dịch, Chậm tăng trưởng

  • Chống chỉ định

    Sỏi thận, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Bệnh lý tuyến thượng thận

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ai Cập

  • Nhà sản xuất

    ATCO

  • Số đăng ký

    VN-9941-10

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Zincviet được sản xuất bởi Tatco Laboratories Limited (Pakistan), thành phần chính là kẽm sulphat monohydrate, là thuốc dùng chỉ định trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Zincviet

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kẽm

10mg

Công dụng của Thuốc Zincviet

Chỉ định

Thuốc Zincviet được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Dược lực học

Kẽm là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết trong dinh dưỡng. Là thành phần cấu tạo của nhiều hệ enzyme trong cơ thể, bao gồm enzyme alkaline phosphatase, carbonic anhydrase, carboxypeptidase và alcohol dehydrogenase. Dùng tại chỗ, kẽm có tác dụng làm săn se và sát khuẩn nhẹ. Cơ chế tác động thông qua sự kết tủa gián tiếp protein của ion kẽm.

Dược động học

Sau khi uống, kẽm được hấp thu bởi sự khuếch tán và bởi qui trình mang gián tiếp được điều hòa bởi metallothionein. Hàm lượng kẽm hấp thu được kiểm soát bởi nồng độ trong thức ăn và bởi sự hiện diện của các chất cản trở hấp thu kẽm. Sự hấp thu kẽm tăng khi chế độ ăn giàu protein do có sự hình thành nhiều phức hợp kẽm - amino acid, dạng kẽm dễ hấp thu hơn. Với liều cao, kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng bởi sự chiếm chỗ đồng trong metallothionein.

Trong vòng tuần hoàn máu, kẽm trước tiên gắn kết với albumin và được vận chuyển đến gan, tại đây, kẽm được dự trữ một phần và phần còn lại được phân phát từ từ cho các mô khác. Trong huyết thanh, kẽm có mặt trong hồng cầu và bạch cầu. Nồng độ huyết thanh của kẽm tương ứng với chế độ ăn và tình trạng sinh lý của cơ thể (ví dụ như trường hợp bị tổn thương hay bị sưng viêm). Khoảng 25% liều hàng ngày được thải trừ qua mật và tụy.

Cách dùng Thuốc Zincviet

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Hướng dẫn pha chế

Bước 1: Để pha chế 60ml hỗn dịch thuốc, trước hết làm tơi bột thuốc. 

Bước 2: Cho nước đun sôi để nguội vào chai thuốc và lắc kỹ. 

Bước 3: Thêm nước đun sôi để nguội đến vạch trên chai và lắc kỹ. 

Bỏ đi phần thuốc còn lại trong chai sau 7 ngày kể từ khi pha chế nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và sau 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

Liều dùng

Trẻ em

Dùng 1 muỗng cà phê (5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày).

Trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng)

1/2 muỗng cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày) hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, kẽm sulphat thể hiện tính ăn mòn. Với triệu chứng ăn mòn và viêm niêm mạc miệng và dạ dày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zincviet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng phụ: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zincviet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với kẽm.

Thận trọng khi sử dụng

Khi dùng đồng thời muối Kẽm với penicillamin, kẽm có thể làm giảm tác dụng của penicillamin. Mặc dù thấp, nhưng sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi các hợp chất khác nhau, bao gồm cả vài loại thức ăn. Ngoài ra, Kẽm có khả năng tạo thành phức hợp với tetracyclin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Kẽm qua được nhau thai. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu.

Thời kỳ cho con bú

Kẽm có mặt trong sữa mẹ. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời, kẽm có thể làm giảm hấp thu các kháng sinh nhóm tetracyclin, vì vậy, cần uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất là 3 giờ. Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi các chất bổ sung sắt, dùng chung với các chế phẩm penicillamin, phospho. Sự hấp thu của đồng và nhóm flouroquinolon có thể cũng bị giảm khi dùng chung với kẽm.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và nhiệt.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)