Thương hiệu: Eagle

Dầu nóng Eagle Brand Muscle Rub Chai85ml

10340228

76.000 ₫ / Chai

Chọn đơn vị tính

Chai

  • Danh mục

    Các sản phẩm trị liệu khác

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Methyl salicylate, DL-camphor, Menthol

  • Chỉ định

    Đau lưng, Viêm khớp, Bong gân, Đau khớp, Co cứng cơ

  • Xuất xứ thương hiệu

    Hoa Kỳ

  • Nhà sản xuất

    BORDEN CO., PTE. LTD.

  • Số đăng ký

    VN-16996-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Eagle Brand Muscle Rub - Dầu Nóng Con Ó của Công ty TNHH Một Thành Viên Vimedimex Bình Dương, chứa hoạt chất chính là Methyl Salicylate, Menthol và Camphor, được dùng để giảm đau các cơn đau cơ và khớp do đau lưng, viêm khớp, bong gân và các cơn đau cơ do căng cứng cơ bắp.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Dầu xoa bóp con ó Eagle Brand Muscle Rub là gì ?

Thành phần của Dầu xoa bóp con ó Eagle Brand Muscle Rub

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methyl salicylate

40%

DL-camphor

12.5%

Menthol

12.5%

Công dụng của Dầu xoa bóp con ó Eagle Brand Muscle Rub

Chỉ định

Eagle Brand Muscle Rub - Dầu Nóng Con Ó được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Giảm đau các cơn đau cơ và khớp do đau lưng, viêm khớp, bong gân và các cơn đau cơ do căng cứng cơ bắp.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Dầu xoa bóp con ó Eagle Brand Muscle Rub

Cách dùng

Dùng bôi ngoài.

Liều dùng

Bôi một lượng dầu thích hợp lên vùng da bị đau không quá 3 đến 4 lần trong ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều Methyl salicylate: 

Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate. Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate. 

Các triệu chứng bao gồm: Chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng. 

Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: Tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.

Quá liều menthol: 

Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, co giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nếu bôi dầu trực tiếp lên mũi. 

Cách xử trí: Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Eagle Brand Muscle Rub - Dầu Nóng Con Ó, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

Da: Gây dị ứng trên một số người sử dụng. Thử nghiệm trên da ở một phạm vi nhỏ trước khi sử dụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Eagle Brand Muscle Rub 85 ml - Dầu Nóng Con Ó chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi. 

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉ sử dụng ngoài da. 
  • Không thoa lên vết thương hở, hoặc vùng da bị trầy xước hoặc dễ bị kích ứng. 
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt và màng nhầy. 
  •  Nếu triệu chứng đau vẫn còn sau 7 ngày, ngưng sử dụng sản phẩm và tham khảo ý kiến của bác sĩ. 
  • Trong trường hợp uống nhầm, cần sự trợ giúp của chuyên gia y tế. 
  •  Thận trọng khi dùng cho trẻ lớn hơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với mũi của trẻ em. Có thể gây suy hô hấp đột ngột.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có kết quả nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai; hãy trao đổi bác sĩ để tư vấn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết được liệu sản phẩm đi vào sữa mẹ hay không, hãy tư vấn bác sĩ trong thời gian dùng thuốc khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Sản phẩm có chứa methyl salicylate, vì vậy có thể hấp thu qua da vào máu. Đối với bệnh nhân đang dùng warfarin, một lượng lớn dầu xoa lên da có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Bảo quản

Để nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)